Câu trả lời:
Giải trình:
Giả định
# a ^ 2 + b ^ 2 = c ^ 2 #
Vì thế:
# b ^ 2 = c ^ 2-a ^ 2 = 65 ^ 2-56 ^ 2 = 4225-3136 = 1089 = 33 ^ 2 #
Vì chúng tôi muốn
Sử dụng định lý pythagore, làm thế nào để bạn giải quyết cho bên bị thiếu đã cho a = 10 và b = 20?
Xem quy trình giải pháp dưới đây: Định lý Pythagore, cho tam giác vuông: c ^ 2 = a ^ 2 + b ^ 2 Thay thế cho a và b và giải cho c cho: c ^ 2 = 10 ^ 2 + 20 ^ 2 c ^ 2 = 100 + 400 c ^ 2 = 500 sqrt (c ^ 2) = sqrt (500) c = sqrt (100 * 5) c = sqrt (100) sqrt (5) c = 10sqrt (5)
Sử dụng định lý pythagore, làm thế nào để bạn giải quyết cho bên bị thiếu cho a = 15 và b = 16?
C = sqrt {481} Theo Định lý Pythagore: a ^ {2} + b ^ {2} = c ^ {2} (a và b đại diện cho các chân của một tam giác vuông và c đại diện cho cạnh huyền) Do đó chúng ta có thể thay thế và đơn giản hóa: 15 ^ {2} + 16 ^ {2} = c ^ {2} 225 + 256 = c ^ {2} 481 = c ^ {2} Sau đó lấy căn bậc hai của cả hai bên: sqrt {481} = c
Sử dụng định lý pythagore, làm thế nào để bạn giải quyết cho bên bị thiếu đã cho a = 14 và b = 13?
C = sqrt (a ^ 2 + b ^ 2) = sqrt (14 ^ 2 + 13 ^ 2) = sqrt (365) ~ = 19.1 Định lý Pythagore áp dụng cho các tam giác góc vuông, trong đó các cạnh a và b là các cạnh giao nhau đúng góc độ. Bên thứ ba, cạnh huyền, sau đó là c Trong ví dụ của chúng ta, chúng ta biết rằng a = 14 và b = 13 vì vậy chúng ta có thể sử dụng phương trình để giải cho bên chưa biết c: c ^ 2 = a ^ 2 + b ^ 2 hoặc c = sqrt (a ^ 2 + b ^ 2) = sqrt (14 ^ 2 + 13 ^ 2) = sqrt (365) ~ = 19.1