Câu trả lời:
Tìm đạo hàm và sử dụng định nghĩa độ dốc.
Phương trình là:
Giải trình:
Độ dốc bằng với đạo hàm:
Dành cho
Để tìm các giá trị sau:
Cuối cùng:
Phương trình của đường tiếp tuyến của r = tan ^ 2 (theta) - sin (theta-pi) tại theta = pi / 4 là gì?
R = (2 + sqrt2) / 2 r = tan ^ 2 theta- sin (theta - pi) tại pi / 4 r = tan ^ 2 (pi / 4) - sin (pi / 4 -pi) r = 1 ^ 2 - sin ((- 3pi) / 4) r = 1-sin ((5pi) / 4) r = 1 - (- sqrt2 / 2) r = 1 + sqrt2 / 2 r = (2 + sqrt2) / 2
Độ dốc của đường bình thường đối với đường tiếp tuyến của f (x) = secx + sin (2x- (3pi) / 8) tại x = (11pi) / 8 là bao nhiêu?
Độ dốc của đường bình thường đối với đường tiếp tuyến m = 1 / ((1 + sqrt (2) / 2) sqrt (2 + sqrt2) + ((3sqrt2) / 2 + 1) sqrt (2-sqrt2) m = 0.18039870004873 Từ số đã cho: y = sec x + sin (2x- (3pi) / 8) tại "" x = (11pi) / 8 Lấy đạo hàm đầu tiên y 'y' = sec x * tan x * (dx) / (dx) + cos (2x- (3pi) / 8) (2) (dx) / (dx) Sử dụng "" x = (11pi) / 8 Lưu ý: theo màu (Blue) ("Công thức nửa góc"), sau đây thu được sec ((11pi) / 8) = - sqrt (2 + sqrt2) -sqrt (2-sqrt2) tan ((11pi) / 8) = sqrt2 + 1 và 2 * cos (2x- (3pi) / 8 ) = 2 * cos ((19pi) / 8)
Độ dốc của đường bình thường so với đường tiếp tuyến của f (x) = cosx + sin (2x-pi / 12) tại x = (5pi) / 8 là bao nhiêu?
Độ dốc m_p = ((sqrt (2 + sqrt2) -2sqrt3) (sqrt2 + 10)) / (- 49) Độ dốc m_p = 0.37651589912173 f (x) = cos x + sin (2x-pi / 12) "" tại x = (5pi) / 8 f '(x) = - sin x + 2 * cos (2x-pi / 12) f' ((5pi) / 8) = - sin ((5pi) / 8) + 2 * cos (2 * ((5pi) / 8) -pi / 12) f '((5pi) / 8) = - cos (pi / 8) + 2 * cos ((7pi) / 6) f' ((5pi) / 8) = -1 / 2sqrt (2 + sqrt2) +2 ((- sqrt3) / 2) f '((5pi) / 8) = (- sqrt (2 + sqrt2) -2sqrt3) / 2 Đối với độ dốc của đường bình thường m_p = -1 / m = -1 / (f '((5pi) / 8)) = 2 / (sqrt (2 + sqrt2) + 2sqrt3) m_p = (2 (sqrt (2 + sqrt2) -2sqrt3)) / ( sqrt2-10) m_p = (2