Câu trả lời:
số 1
số 2
Giải trình:
Đặt num1 = x và num2 = y
Chúng ta biết rằng
eq1:
eq2:
Chúng tôi giải các phương trình đồng thời này bằng cách giải một biến, trong trường hợp này, tôi giải
Chúng tôi thay thế giá trị này của
Chúng tôi đơn giản hóa và giải quyết cho y
Chúng tôi thay thế
Tổng của hai số liên tiếp là 77. Chênh lệch một nửa số nhỏ hơn và một phần ba số lớn hơn là 6. Nếu x là số nhỏ hơn và y là số lớn hơn, hai phương trình đại diện cho tổng và hiệu của những con số?
X + y = 77 1 / 2x-1 / 3y = 6 Nếu bạn muốn biết các số bạn có thể tiếp tục đọc: x = 38 y = 39
Tổng hai số là 113. Nếu số nhỏ hơn tăng 12 và tổng này được chia cho 2, kết quả là 10 nhỏ hơn 1/3 của số lớn hơn. Cả hai số là gì?
Hai số là 26 và 87. Đặt hai số là x và y. Từ dữ liệu đã cho, chúng ta có thể viết hai phương trình: x + y = 113 (x + 12) / 2 = y / 3-10 Từ phương trình đầu tiên, chúng ta có thể xác định một giá trị cho y. x + y = 113 y = 113-x Trong phương trình thứ hai, thay y bằng màu (đỏ) ((113-x)). (x + 12) / 2 = y / 3-10 (x + 12) / 2 = màu (đỏ) ((113-x)) / 3-10 Nhân tất cả các số hạng với 6. 6xx (x + 12) / 2 = 6xxcolor (đỏ) ((113-x)) / 3-6xx10 3 (x + 12) = 2color (đỏ) ((113-x)) - 60 Mở ngoặc và đơn giản hóa. 3x + 36 = 226-2x-60 3x
Khi đa thức được chia cho (x + 2), phần dư là -19. Khi đa thức giống nhau được chia cho (x-1), phần dư là 2, làm thế nào để bạn xác định phần còn lại khi đa thức được chia cho (x + 2) (x-1)?
Chúng ta biết rằng f (1) = 2 và f (-2) = - 19 từ Định lý còn lại Bây giờ tìm phần còn lại của đa thức f (x) khi chia cho (x-1) (x + 2) Phần còn lại sẽ là dạng Ax + B, vì nó là phần còn lại sau khi chia cho một bậc hai. Bây giờ chúng ta có thể nhân số nhân với số thương Q ... f (x) = Q (x - 1) (x + 2) + Ax + B Tiếp theo, chèn 1 và -2 cho x ... f (1) = Q (1-1) (1 + 2) + A (1) + B = A + B = 2 f (-2) = Q (-2-1) (- 2 + 2) + A (-2) + B = -2A + B = -19 Giải hai phương trình này, ta được A = 7 và B = -5 Còn lại =